



Tìm hiểu các loại Vitamin và Khoáng Chất
có lợi như thế nào!
Vitamin E là loại vitamin tan trong chất béo, là thành phần vô cùng quan trọng giúp duy trì hoạt động bình thường của cơ quan trong cơ thể. Đồng thời, vitamin E còn là một chất chống oxy hóa hữu hiệu, giúp làm chậm các quá trình gây tổn thương tế bào.
Tác dụng của vitamin E
Vitamin E có công dụng giảm tác hại tia cực tím của ánh nắng, khả năng chống oxy hóa đỉnh cao, duy trì độ ẩm và làm mềm da. Vitamin E còn góp phần thuận lợi cho suốt quá trình mang thai, sự phát triển của thai nhi và giảm được tỷ lệ sẩy thai hoặc sinh non ở thai phụ. Đặc biệt, Vitamin E có tác dụng làm giảm triệu chứng bốc hỏa và một số phiền toái khác như: rối loạn kinh nguyệt.
Cung cấp đầy đủ vitamin E đầy đủ là việc làm rất cần thiết, không những giúp cho cơ thể hoạt động bình thường mà còn duy trì nét thanh xuân mong muốn. Nếu bạn không có đủ lượng vitamin E trong cơ thể, bạn có thể sẽ vướng vào các căn bệnh như: dễ bị nhiễm trùng hơn, dễ bị suy giảm thị lực hơn hoặc bị yếu cơ.
Xem thêm: Tìm hiểu về vitamin D3
Thực phẩm giàu vitamin E
Bạn có thể dễ dàng bổ sung Vitamin E trong nhiều loại thực phẩm khác nhau. Các loại hạt, một số loại dầu có chứa nhiều vitamin E nhất trong mỗi khẩu phần. Một số loại rau xanh đậm, một vài loại trái cây và một số loại hải sản cũng có chứa vitamin E. Do đó, bạn khó có khả năng bị thiếu hợp chất này, trừ khi sự hấp thu chất dinh dưỡng của bạn đang bị suy giảm. Chính vì vậy, hãy cố gắng ăn nhiều thực phẩm giàu vitamin E để duy trì năng lượng và sức đề kháng cho cơ thể.
Viên uống Vitacap có chứa Vitamin E
Mỗi viên uống Vitacap chứa 15mg vitamin E giúp cơ thể luôn đầy đủ dưỡng chất, chống lại được các tác hại của môi trường. Việc bổ sung vitamin E là hoàn toàn cần thiết nếu bạn quá bận rộn và không đủ thời gian để bổ sung bằng thực phẩm. Tuy nhiên, hãy tuân theo chỉ thị của bác sĩ khi tiến hành bổ sung qua viên uống để đảm bảo hiệu quả tốt nhất cho cơ thể.
- 1-3 tuổi: 200 mg/ ngày (300 IU)
- 4-8 tuổi: 300 mg/ ngày (450 IU)
- 9-13 tuổi: 600 mg/ ngày (900 IU)
- 14-18 tuổi: 800 mg/ngày (1.200 IU)
- 19 tuổi trở lên: 1.000 mg/ ngày (1.500 IU)
* Thực phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh. Không sử dụng cho người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.
Vitamin A là nhóm vitamin tan được trong dầu và rất cần thiết cho sự phát triển của cơ thể con người. Vitamin A rất cần thiết cho sức khỏe, có tác dụng hỗ trợ tăng trưởng tế bào, khả năng miễn dịch, và đặc biệt là sự phát triển thể chất và thị lực của thai nhi.
Vitamin A là gì?
Vitamin A là loại vitamin tan trong chất béo, hoạt động như một chất chống oxy hóa mạnh trong cơ thể, đóng một vai trò quan trọng trong việc duy trì tầm nhìn, chức năng thần kinh, làn da khỏe mạnh… Giống như tất cả các chất chống oxy hóa, vitamin A cũng có tác dụng liên quan đến việc kháng viêm thông qua việc chống lại các gốc tự do.
Vitamin A có thể được tìm thấy ở 2 dạng chính:
- Vitamin A hoạt tính (còn gọi là retinol): Có nhiều trong các loại thực phẩm có nguồn gốc từ động vật và là một loại tiền vitamin A mà cơ thể có thể sử dụng trực tiếp.
- Beta-carotene (carotenoids provitamin): Có trong thực vật và cần được chuyển đổi thành dạng Vitamin A hoạt tính (Retinol) thì cơ thể mới có khả năng hấp thụ được.
Xem thêm: Tìm hiểu về Potassium Iodide
Tác dụng của vitamin A
Câu hỏi thường được nhiều người đặt ra là: Vitamin A có tác dụng gì, và vì sao cần phải bổ sung vitamin A? Vitamin A là một loại vitamin tan trong dầu (còn được gọi là retinol) có vai trò quan trọng đặc biệt đối với tất cả các cơ quan trong cơ thể. Vitamin A giúp làn da khỏe mạnh, tăng cường sức đề kháng cho cơ thể tránh được các bệnh truyền nhiễm, giảm nguy cơ mắc bệnh ung thư và các bệnh khác.
Riêng đối với mắt, Vitamin A có vai trò tạo sắc tố võng mạc giúp điều tiết mắt để mắt nhìn được trong điều kiện thiếu ánh sáng, giảm khô mắt, mờ mắt.
Thực phẩm giàu vitamin A
Nguồn cung cấp: Vitamin A được tìm thấy trong nhiều loại thực phẩm, đặc biệt ở những loại củ quả có màu vàng đậm hoặc màu cam. Với các loại thực phẩm gốc động vật, nó tồn tại dưới dạng retinol, ở thực vật thì dưới dạng caroten (tiền vitamin A).
Thực phẩm giàu vitamin A có thể kể đến là:
- Lòng đỏ trứng
- Gan bò
- Xúc xích gan
- Bơ
- Dầu gan cá
- Gan gà
- Cá hồi
- Phô mai Cheddar
- Cá thu…
Bên cạnh việc bổ sung bằng thực phẩm lượng vitamin A cần thiết, bạn cũng có thể sử dụng viên uống Vitacap.Hàm lượng Vitamin A trong Vitacap là 5000 IU, phù hợp với nhu cầu khuyến cáo tùy thuộc vào tình trạng bệnh hay phòng ngừa bệnh mà sử dụng lượng Vitamin A thích hợp, khoảng 5000 – 10.000 UI/ngày.
Vitamin D3 (cholecalciferol-D3) là loại vitamin tan trong chất béo, có vai trò giúp cơ thể hấp thụ canxi và phốt pho, hỗ trợ hệ xương khớp khỏe mạnh. Vitamin D được sử dụng để điều trị và ngăn ngừa các rối loạn xương (như còi xương, nhuyễn xương). Vitamin D3 được cơ thể tạo ra khi da tiếp xúc với ánh sáng mặt trời.
Vitamin D rất cần thiết cho quá trình hấp thụ canxi để phát triển xương, kiểm soát tăng trưởng tế bào, tăng cường chức năng thần kinh, hệ miễn dịch và giảm viêm. Thiếu hụt loại vitamin này có thể dẫn đến bệnh còi xương làm cho xương phát triển không bình thường, suy yếu hệ thống miễn dịch, tăng nguy cơ ung thư, tóc mọc kém, loãng xương, yếu cơ.
Vitamin D3 có tác dụng gì?
Vitamin D3 là vi lượng tan trong chất béo có tác dụng giúp cơ thể tổng hợp và duy trì lượng Photpho và Canxi. Vitamin D3 tự tổng hợp được qua việc da tiếp xúc với ánh nắng để tia cực tím làm một số chất cholesterol dưới da của chuyển hóa thành dạng vitamin D3 – cholecalciferol. Vitamin D3 này sau đó sẽ được đưa tới gan. Một phần vitamin D3 sẽ được lưu ở gan và thận giúp điều khiển được lượng canxi trong máu, phần khác được lưu trong xương để giúp chúng ta có thể giữ được canxi.
Vitamin D3 có trong thực phẩm nào?
Nguồn cung cấp: Vitamin D có nhiều ở trứng, sữa, gan bò, gan lợn, cá, đặc biệt là cá thu. Ngoài ra, cần tắm nắng khoảng 10 phút mỗi ngày để Vitamin D có thể được tổng hợp.
Xem thêm: Tìm hiểu về vitamin C
Viên uống Vitacap có Vitamin D3
Nhu cầu hàng ngày: Khoảng 200 UI đối với người dưới 50 tuổi, 50-70 tuổi: 400UI, trên 70 tuổi: 600UI. Vitacap cung cấp 400IU vitamin D3 để đảm bảo rằng bất kỳ ai dù ở độ tuổi nào cũng có một hệ xương chắc và khỏe mạnh. Việc sử dụng vitamin D3 bổ sung nên ở liều lượng vừa phải, đảm bảo đáp ứng đúng nhu cầu của cơ thể, và đặc biệt, phải tuân theo chỉ thị của bác sĩ.
Vitamin B1 có tác dụng hỗ trợ các mô trong cơ thể phát triển khoẻ mạnh. Việc bổ sung vitamin B1 có thể được thực hiện thông qua ăn uống hoặc các loại thực phẩm chức năng có chứa nhiều loại vitamin này. Đây là là một trong 8 loại vitamin B thiết yếu có nhiều chức năng quan trọng trong cơ thể.
Vitamin B1 là gì?
Vitamin B1 (hay còn gọi là Thiamin) là một vitamin nhóm B tan trong nước, có nhiều vai trò quan trọng trong sự phát triển và cân bằng của cơ thể. Vitamin B1 giúp thức ăn được dung nạp vào cơ thể, được chuyển hóa thành năng lượng có lợi cho sức khỏe. Tất cả các tế bào trong cơ thể đều cần đến vitamin B1 để duy trì chức năng vốn có.
Tác dụng của vitamin B1
- Vitamin B1 tăng cường tuần hoàn máu, giúp cho quá trình trao đổi chất carbohydrate, và trong sản xuất hydrochloric acid (HCl), chất quan trọng trong hệ tiêu hóa bình thường.
- Vitamin B1 có tác dụng làm giảm viêm thần kinh và giảm đau, kích thích gan bài tiết chất độc làm giảm phản ứng viêm của da.
- Sử dụng vitamin B1 là biện pháp để ngăn ngừa đục thủy tinh thể cũng như các bệnh lý khác về mắt.
- Bổ sung một lượng vitamin B1 cần thiết để duy trì hoạt động của trí não.
- Vitamin B1 là “thần dược” mang đến một mái tóc khỏe đẹp….
Xem thêm: Tìm hiểu về Vitamin A
Thực phẩm giàu vitamin B1
Vitamin B1 được tìm thấy trong các thực phẩm sau: gạo nâu, lòng đỏ trứng, cá, các loại đậu, gan, thịt heo, gia cầm, cám gạo, mầm lúa mì, ngũ cốc nguyên cám… Bổ sung lượng vitamin B1 đầy đủ trong thực đơn mỗi bữa ăn không thể duy trì sức khỏe mà còn tăng cường sức đề kháng cho bạn.
Khi bổ sung vitamin B1 bằng thực phẩm, bạn cũng nên lưu ý một số điểm quan trọng. Nhiệt độ cao, sự oxy hóa, quá trình đóng hộp thực phẩm sẽ khiến lượng vitamin B1có trong thực phẩm bị giảm đi đáng kể. Khi nấu ăn, vitamin B1 hòa tan trong nước nên dễ bị phân hủy trong nước sôi. Bên cạnh đó, việc uống nhiều rượu, bia, trà cũng ngăn chặn việc cơ thể hấp thụ vitamin B1.
Bên cạnh đó, bạn cũng có thể bổ sung lượng vitamin B1 cần thiết bằng viên uống Vitacap. Mỗi viên Vitacap chứa 5mg Vitamin B1 cho bạn hoạt động bền bỉ cả ngày dài. Tùy vào từng độ tuổi cụ thể, bác sĩ sẽ chỉ định liều lượng bổ sung khác nhau. Do đó, bạn không nên bổ sung vitamin B1 một cách tùy tiện.
Là một trong các loại thuộc nhóm vitamin B, vitamin B2 không chỉ giúp duy trì sức khoẻ tốt mà còn hỗ trợ phòng chống các loại bệnh như: bệnh thiếu máu, bệnh đục nhân mắt, chứng đau nửa đầu, hội chứng viêm ống cổ tay, viêm âm đạo và rosacea (bệnh tắc tuyến bã nhờn mãn tính).
Vitamin B2 là gì?
Vitamin B2 còn được gọi là vitamin G.Lactoflavin, tên gọi quốc tế là Riboflavin. Vitamin B2 là loại vitamin tan trong nước và thuộc vitamin nhóm B (B1, B2, B3, B5, B6, B9, B12).
Tác dụng của Vitamin B2
Giúp cơ thể dễ dàng hấp thu và làm tăng khả năng hoạt động của các loại vitamin khác, vitamin B2 còn giúp cơ thể giải phóng năng lượng, đồng thời bảo vệ các tế bào của hệ thần kinh.
Đối với trẻ nhỏ, vitamin B2 rất quan trọng trong việc hình thành bề mặt của lưỡi, mắt, ruột… Bên cạnh đó, nó còn giúp chuyển hóa carbohydrate, protein và các chất béo trong cơ thể, cung cấp đầy đủ năng lượng cho hoạt động của trẻ trong cả ngày dài.
Đặc biệt, vitamin B2 rất cần thiết trong suốt quá trình mang thai. Vì loại vitamin này có tác dụng rất tốt, trong việc ngăn chặn nguy cơ tiền sản giật. Người mẹ khi mang thai sẽ thường xuyên gặp phải các vấn đề về da như ngứa ngáy, phát ban. Cung cấp cho cơ thể đủ lượng vitamin B2 cần thiết sẽ hỗ trợ làm giảm các triệu chứng khó chịu này.
Ngoài ra, vitamin B2 còn có tác dụng thúc đẩy quá trình bài tiết của tuyến sữa. Sau khi sinh, điều này sẽ giúp mẹ gọi sữa về một cách nhanh chóng.
Xem thêm: Tìm hiểu về vitamin B12
Thực phẩm giàu vitamin B2
Vitamin B2 được tìm thấy trong các thực phẩm sau: phô mai, lòng đỏ trứng, cá, các loại đậu, thịt, sữa, gia cầm, rau bina, ngũ cốc nguyên cám, và yogurt. Ngoài ra, chúng ta còn dễ dàng bổ sung vitamin B2 từ măng tây, trái bơ, bông cải xanh, phúc bồn tử, nấm, rau mùi tây… Đây là một loại vitamin cần thiết cho cơ thể, vì thế việc bổ sung đầy đủ vitamin B2 trong thực đơn mỗi ngày là điều không thể bỏ qua.
Viên uống Vitacap có chứa vitamin B2
Ngoài việc bổ sung vitamin B2 từ các nguồn thực phẩm tự nhiên, chúng ta còn có thể uống viên uống có chứa vitamin này khi bận rộn. Lưu ý, việc bổ sung bằng viên uống cần được tư vấn bởi bác sĩ, không nên lạm dụng để tránh tình trạng quá liều. Mỗi viên Vitacap chứa 5mg Vitamin B2 giúp bạn thỏa sức hoạt động hàng ngày mà không lo thiếu hụt những loại vitamin và khoáng chất quan trọng trong cơ thể.
Còn gọi là pyridoxine, vitamin B6 là một loại vitamin nhóm B có thể tan trong nước. Vitamin B6 hoạt động như một coenzyme giúp chuyển hóa tryptophan thành niacin. Một người cần phải bổ sung đủ các thực phẩm giàu vitamin B6 để tránh gặp phải những vấn đề có liên quan đến tình trạng thiếu loại vitamin này như viêm da, trầm cảm, rối loạn tâm thần, đột quỵ, các chấn thương và bệnh thiếu máu.
Tác dụng của vitamin B6
Vitamin B6 (Pyridoxine) góp một vai trò trong đề kháng ung thư và hỗ trợ chống xơ cứng động mạch. Không chỉ có tác dụng duy trì lượng đường huyết trong máu ổn định, vitamin B6 còn giúp bảo vệ tim mạch, tăng cường hệ miễn dịch và duy trì chức năng não khỏe mạnh.
Xem thêm: Tìm hiểu về vitamin B2
Thực phẩm giàu vitamin B6 cần được bổ sung?
Vitamin B6 quan trọng này có thể được tìm thấy ở mức cao ở tự nhiên, tuy nhiên nó còn có trong 10 loại thực phẩm vitamin B6 sau đây (phần trăm dựa trên 1,3 miligam mỗi ngày cho người lớn dưới 50 tuổi):
- Ức gà tây – 3 ounce: 0,7 miligam (53 %)
- Thịt bò – 3 ounce: 0,5 milligram (38 %)
- Hạt dẻ cười – 1/4 chén: 0,5 miligam (38%)
- Cá ngừ – 1 3 ounce : 0.4 milligram (30 %)
- Đậu – 1 chén nấu: 0.4 miligam (30 %)
- Trái Bơ – 1 nguyên liệu: 0.4 miligam (30 %)
- Thịt gà tây – ½ con: 0,3 miligam (23 %)
- Mật mía đen Blackstrap – 2 muỗng canh: 0,26 miligam (20 %)
- Hạt hướng dương – 1/4 chén: 0,25 miligam (19 %)
- Hạt mè – 1/4 chén: 0,25 milligram (19 %)
Vitacap có chứa vitamin B6
Mỗi viên Vitacap chứa 2mg Vitamin B6 – là lượng vitamin được khuyến cáo cung cấp mỗi ngày. Bổ sung vitacap là bổ sung đầy đủ lượng Vitamin B6 cơ thể cần. Lưu ý, tham khảo ý kiến bác sĩ về liều lượng uống mỗi ngày để đảm bảo không bị dư thừa gây ảnh hưởng sức khoẻ.
Vitamin B12 là loại dưỡng chất thiết yếu dành cho cơ thể. Tình trạng thiếu hụt vitamin B12 thường xảy ra khi thức ăn cung cấp không đủ hoặc cơ thể có vấn đề về rối loạn hấp thu loại vitamin này.
Vitamin B12 là gì?
Vitamin B12 (cobalamin) thuộc nhóm vitamin B tan trong nước, đóng vai trò thiết yếu trong việc hình thành tế bào hồng cầu, chuyển hóa tế bào, chức năng thần kinh và sản xuất ADN. Cơ thể con người có khả năng lưu trữ vitamin B12 trong vài năm, chính vì thế, trường hợp bị thiếu hụt vitamin B12 có tỉ lệ khá thấp.
Tác dụng của Vitamin B12
Vitamin B12 cần thiết cho tất cả các mô có tốc độ sinh trưởng tế bào mạnh (mô tạo máu, ruột non, tử cung…). Vitamin B12 tạo DNA vật liệu di truyền trong tế bào, duy trì tình trạng khỏe mạnh của tế bào thần kinh và hồng cầu, giữ vai trò then chốt trong phát triển hồng cầu.
Vitamin B12 thường dùng để điều trị các bệnh đau thần kinh (như thần kinh tọa, thần kinh vùng cổ, cánh tay…), các bệnh về máu như: thiếu máu ác tính hoặc thiếu máu sau khi cắt dạ dày…
Xem thêm: Tìm hiểu về vitamin B12
Thực phẩm giàu vitamin B12
Thực phẩm có vitamin B12 là gan cừu, gan lợn, sữa bò, trứng, thịt bò, thịt lợn, thịt gà , cá hồi . Sò, trai, ốc, hến. Tương, chao, sữa chua, dưa cải, dưa giá cũng chứa nhiều Vitamin B12.
Vitamin B12 đem lại rất nhiều lợi ích về sức khỏe cho cơ thể. Trong thực đơn ăn hàng ngày, bạn hoàn toàn có thể bổ sung đủ vitamin B12 cùng các loại khoáng chất khác với các loại thực phẩm tươi sống, có xuất xứ và nguồn gốc rõ ràng.
Viên uống Vitacap có chứa vitamin B12
Mỗi viên Vitacap chứa 5mg Vitamin B12 giúp cơ thể hoạt động bền bỉ nhất. Khi quyết định bổ sung vitamin B12 cho cơ thể, bạn cần phải hết sức thận trọng và phải tuyệt đối tuân thủ chỉ định về liều lượng của bác sĩ. Nếu xuất hiện các dấu hiệu ngộ độc vitamin B12, bạn cần nhanh chóng đến các cơ sở y tế gần nhất để cấp cứu và điều trị kịp thời.
Nicotinamide là vitamin nhóm B, là một dạng vitamin B3 có trong thực phẩm và được sử dụng như một chất bổ sung chế độ ăn uống và thuốc. Nicotinamide được tạo thành từ acid nicotinic có sẵn trong cơ thể và từ sự oxy hóa một phần Tryptophan có trong thức ăn.
Tại sao bạn cần chất Nicotinamide?
Nicotinamide được chỉ định cho việc điều trị Bệnh tiêu chảy, Bệnh alzheimer, Viêm khớp, Sự thiếu hụt vitamin b3, Bệnh mất trí nhớ, Rối loạn tăng động giảm chú ý, Cholesterol cao, Bệnh tiêu chảy, Bệnh alzheimer, Sự thiếu hụt vitamin b3 và các bệnh chứng khác.
Xem thêm: Tìm hiểu về Manganese Sulphate
Bạn có thể bổ sung Nicotinamide qua thực phẩm nào?
Nguồn cung cấp: Nguồn cung cấp Vitamin B3 tự nhiên: Gan, Gà, Cá ngừ, Cá hồi, Thịt và cá khác, Nấm, Bánh mì, Rau xanh đã nấu, Khoai tây…
Đây là loại vitamin không được dự trữ và rất ít khi được tái tạo qua quá trình trao đổi chất của cơ thể con người. Do đó, cơ thể cần được cung cấp hàng ngày qua chế độ dinh dưỡng cân bằng, đa dạng và phong phú. Các loại thực phẩm trên nên chọn lựa theo nguồn gốc rõ ràng, ưu tiên thực phẩm tươi sống để đảm bảo Nicotinamide được cung cấp tối ưu nhất. Cần lưu ý trong chế biến thực phẩm để giữ trọn vẹn được các dưỡng chất.
Viên thuốc Vitacap có chứa Nicotinamide
Nicotinamide là một hoạt chất cần thiết cho sự phát triển của cơ thể. Mỗi viên Vitacap chứa 45 mg Nicotinamide cho cơ thể phát triển khỏe mạnh. Việc bổ sung chất Nicotinamide cần được sự đồng ý và chỉ thị từ bác sĩ, không nên tự ý cung cấp để tránh tình trạng quá liều lượng.
Panthenol là công thức hóa học được tạo ra bởi pantothenic acid hay còn gọi là vitamin B5. Đây là một thành phần phổ biến trong mỹ phẩm. Nó có thể sản sinh trong quá trình hữu cơ hoặc điều chế từ động thực vật.
Vitamin B5 có thể tan trong nước, và chủ yếu có trong thực phẩm từ thực vật đến động vật như: trứng, sữa, thịt, rau, các loại đậu, ngũ cốc. Đây là một trong những vitamin tổng hợp, điều chỉnh nhiều quá trình sinh lí bên trong cơ thể lẫn làn da.
Tại sao bạn cần D-Panthenol?
- Phục hồi da tổn thương, làm lành vết thương, chống viêm và kích ứng, D-panthenol cũng cải thiện các tổn thương trên bề mặt da (gặp ở các làn da khô ráp, xây xát) bằng việc hỗ trợ tái tạo, củng cố biểu bì và lớp sừng cải thiện tình trạng tổn thương da nhanh hơn.
- Cấp nước và dưỡng ẩm cho da, làm mờ nếp và rãnh nhăn, trẻ hóa da.
- Panthenol đã được chứng minh giúp thúc đẩy sự tăng sinh các nguyên bào sợi trong lớp trung bì, nơi hình thành các nếp nhăn trên da giúp tái cấu trúc tổng thể làn da.
Xem thêm: Tìm hiểu về Copper sulphate
Bạn có thể bổ sung D-Panthenol qua thực phẩm nào?
Nguồn cung cấp: có nhiều trong các loại nấm, trứng, thịt cá da trơn, hạt hướng dương, thịt gà và thịt bò…
Bạn có thể dễ dàng cung cấp vitamin B5 và D-Panthenol thông qua việc cân bằng thực đơn mỗi ngày:
- Cá và hải sản: Cá hồi và tôm hùm
- Thịt: Thịt bò, thịt gà và gà tây
- Các sản phẩm từ sữa: Sữa chua, sữa và các sản phẩm từ sữa
- Các loại đậu: Đậu nành và đậu Hà Lan
- Các loại ngũ cốc: Đặc biệt là ngũ cốc nguyên hạt
- Rau: Bông cải xanh, bơ, súp lơ, bắp cải, cà chua, ngô và khoai lang
Viên uống Vitacap có D-Panthenol
5mg D-Panthenol trong viên uống Vitacap cho đủ lượng D-Panthenol cơ thể thiếu hụt mỗi ngày. Việc bổ sung D-Panthenol cần phải có chỉ thị của bác sĩ, tránh tình trạng lạm dụng dễ dẫn đến những biến chứng không đáng có.
Axit folic (Folacin, Folat) hay còn được biết là Vitamin B9, là dạng hòa tan trong nước của vitamin B9, rất cần thiết và có vai trò quan trọng trong chế độ dinh dưỡng hằng ngày của cơ thể người. Axit folic đặc biệt quan trọng ở phụ nữ mang thai và trẻ sơ sinh, để phục vụ các quá trình tạo mới tế bào, giúp các tế bào tăng trưởng và phát triển tối ưu.
Tại sao bạn cần bổ sung axit folic?
Axit folic có vai trò sinh học trong việc tạo ra tế bào mới và duy trì chúng. Nó đặc biệt quan trọng trong giai đoạn phân chia và lớn lên nhanh của tế bào như ở trẻ sơ sinh và phụ nữ mang thai. Chất này cần thiết trong việc nhân đôi ADN và giúp tránh đột biến ADN vốn là một yếu tố gây ung thư.
Chính vì có tác dụng giúp tái tạo tế bào như vậy mà Axit folic có thể được sử dụng để phục hồi phục sinh lực cho các cơ quan nội tạng sau mỗi sự cố thiếu máu hay tổn thương nội mạng tế bào.
Xem thêm: Tìm hiểu về Ferrous fumarate
Thực phẩm giàu axit folic
Axit folic có trong thức ăn và cũng có thể được bổ sung từ thuốc uống bổ trợ. Những loại thực phẩm có nguồn axit folic dồi dào có thể kể đến như:
- Các loại rau như rau chân vịt, rau diếp cá, đậu bắp, măng tây, củ cải, bông cải xanh, cải bruxen và rau bina cùng các loại hạt như đậu khô, đậu hà lan hay men, nấm.
- Trái cây như chuối, dưa gang, chanh, nước ép cam, bưởi.
- Gan và thận bò.
- Ngoài ra, các nhà sản xuất thường thêm axit folic vào trong các loại thực phẩm như: sữa, ngũ cốc, bột mì, bánh mì, mì ống, nguyên liệu làm bánh, bánh quy, bánh cookie.
Viên uống Vitacap có chứa axit Folic
Nếu nhận thấy cơ thể có những dấu hiệu dưới đây, tức là bạn đang rơi vào tình trạng thiếu hụt axit folic:
- Trầm cảm, khó tập trung, dễ quên, cáu kỉnh, sa sút trí nhớ
- Đau nhức cơ thể
- Da nhợt nhạt
- Khó thở
- Buồn nôn, nôn, đau bụng và tiêu chảy, chán ăn kéo dài
- Loét miệng, sưng lưỡi
- Giảm vị giác
Với 1000 mcg chứa trong mỗi viên Vitacap sẽ cung cấp đầy đủ lượng Folic Acid cần cho quá trình tạo máu cũng như quá trình phát triển của cơ thể.
Sắt là một nguyên tố vi lượng quan trọng trong cơ thể, để sản xuất các tế bào hồng cầu và giúp cơ thể bạn khỏe mạnh. Hoạt chất Ferrous Fumarate được dùng trong việc điều trị, phòng chống, & cải thiện triệu chứng thiếu máu.
Tại sao bạn cần Ferrous Fumarate?
Ferrous Fumarate được dùng trong việc điều trị, kiểm soát, phòng chống, & cải thiện những bệnh, hội chứng, và triệu chứng thiếu máu, thường được bổ sung cho phụ nữ mang thai và người thiếu máu.
Một số dấu hiệu thiếu sắt mà bạn cũng cần quan tâm như:
- Mệt mỏi: Đây là biểu hiện thường gặp, ngoài ra còn có các dấu hiệu như khó tập trung hay giảm năng suất làm việc.
- Da xanh xao, niêm mạc nhợt nhạt, lưỡi nhợt, nhẵn do mất hoặc mòn gai lưỡi, lông, tóc, móng khô dễ gãy.
- Chóng mặt, hoa mắt, nhức đầu: Thiếu máu oxy lên não không đủ làm các mạch máu sưng lên, gây áp lực dẫn đến đau đầu hoặc đau nửa đầu.
- Đau ngực, khó thở: Triệu chứng này sẽ càng trở nên nặng hơn khi bạn gắng sức, hoạt động thể lực. Triệu chứng này có thể vì hàm lượng hemoglobin trong cơ thể ít hơn bình thường dẫn đến oxy vận chuyển đến các tế bào bị hạn chế.
- Tim đập nhanh: Đây là một triệu chứng do thiếu sắt gây ra, nếu không điều trị kịp thời có thể dẫn đến suy tim.
Bạn có thể bổ sung Ferrous Fumarate qua thực phẩm nào?
Nguồn cung cấp: Sắt chứa nhiều trong gan động vật, thịt bò, hải sản, các loại rau như: rau bồ ngót, rau muống, các loại hạt và đậu (trừ đậu nành). Ngoài ra, các loại trái cây giàu Vitamin C như: cam, quýt, bưởi….cũng có tác dụng giúp hấp thụ sắt tốt hơn.
Xem thêm: Tìm hiểu về Dibasic calcium phosphate
Viên uống Vitacap có chứa thành phần Ferrous Fumarate
Với 50mg cung cấp Ferrous Fumarate, Vitacap giúp bạn ngăn chặn và cải thiện tình trạng thiếu máu đồng thời giúp tái tạo và tuần hoàn máu tốt hơn. Hãy tham khảo ý kiến của dược sĩ hoặc bác sĩ để nắm rõ liều lượng cần uống, tránh tình trạng quá liều. Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi bạn bắt đầu, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của bất kỳ loại thuốc nào
Với cái tên khá lạ lẫm với nhiều người, Dibasic Calcium Phosphate lại là thành phần khá quan trọng với sự phát triển của con người, đặc biệt là hệ cơ xương. Việc sử dụng và bổ sung Dibasic Calcium Phosphate ở mức độ vừa phải sẽ giúp cơ thể khoẻ mạnh, phát triển toàn diện.
Tại sao bạn cần Calcium Phosphate?
Dibasic Calcium Phosphate được chỉ định cho việc điều trị các bệnh cơ xương, nồng độ canxi trong máu thấp, loãng xương, còi xương, suy tuyến cận giáp và các bệnh chứng khác.
Bổ sung Dibasic Calcium Phosphate qua thực phẩm nào?
Nguồn cung cấp: Nguồn thực phẩm có nhiều canxi như thủy hải sản, đậu phụ, cải thìa hạt vừng, hạt yến mạch, hạnh nhân, đậu cô-ve và đặc biệt là sữa. Đây là những loại thực phẩm có chứa Dibasic Calcium Phosphate, bổ sung hiệu quả qua đường ăn uống. Cân bằng chế độ dinh dưỡng bằng nhiều loại thực phẩm tươi sống luôn là giải pháp hoàn hảo để bổ sung đầy đủ các loại vitamin và khoáng chất mà cơ thể cần.
Xem thêm: Tìm hiểu về D-panthenol
Viên uống Vitacap có Dibasic Calcium Phosphate:
Mỗi viên Vitacap có chứa 70mg Dibasic Calcium Phosphate giúp hệ cơ xương phát triển vững chắc và hoàn thiện nhất. Hãy tham khảo ý kiến của dược sĩ hoặc bác sĩ để nắm rõ liều lượng cần uống, tránh tình trạng quá liều. Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi bạn bắt đầu, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của bất kỳ loại thuốc nào.
Hoạt chất Copper Sulphate là thành phần được các bác sĩ chỉ định chuyên về điều trị các loại bệnh lý về da, ngộ độc và rất nhiều bệnh lý khác. Cùng nhau tìm hiểu một vài thông tin về Copper Sulphate nhé.
Tại sao bạn cần Copper Sulphate?
Copper Sulfate được chỉ định cho việc điều trị bệnh lý về da, nhiễm trùng da, ngộ độc và một số bệnh lý khác. Tuy là không quá quan trọng như nhiều loại vitamin và khoáng chất khác, thế nhưng Copper Sulphate lại là thành phần không thể thiếu để cơ thể khỏe mạnh từ trong ra ngoài. Việc bổ sung Copper Sulphate thông qua đường ăn uống cũng như các loại viên uống, thực phẩm chức năng đều nên được cân nhắc về liều lượng cụ thể.
Bạn có thể bổ sung Copper Sulphate qua thực phẩm nào?
Hàu, gan gà, nấm, thìa là, hạt vừng, đậu xanh, hạt dẻ, hạt óc chó là các loại bạn nên ăn nếu cơ thể thiếu Copper Sulphate.
Chọn lựa các thực phẩm tươi sống, có nguồn gốc rõ ràng là cách tốt nhất để giúp bạn bổ sung lượng Copper Sulphate mỗi ngày.
Xem thêm: Tìm hiểu về Zinc Sulphate
Viên uống Vitacap có chứa Copper Sulphate
0.1mg là hàm lượng Copper Sulphate cần bổ sung mỗi ngày – tương đương với lượng Copper Sulphate có trong 1 viên Vitacap. Vậy chỉ cần bổ sung 1 viên là bạn đã thoải mái tận hưởng cuộc sống mỗi ngày với cơ thể được bổ sung đầy đủ vitamin và khoáng chất.
Hãy tham khảo ý kiến dược sĩ và bác sĩ trước khi tiến hành bổ sung các viên uống có chứa Copper Sulphate đảm bảo có liều lượng phù hợp.
Vitamin và khoáng chất là những thành phần không thể thiếu trong sự phát triển khỏe mạnh của cơ thể con người. Nằm trong các loại khoáng chất cần thiết, Manganese Sulphate có tính chất chống oxy hóa, giúp theo dõi hoạt động của các gốc tự do trong cơ thể. Do đó, việc bổ sung các nguồn thực phẩm giàu Manganese Sulphate cũng như viên uống vào chế độ ăn uống rất cần thiết để tránh nguy cơ mắc bệnh.
Tác dụng của Manganese Sulphate
Hoạt chất Manganese Sulfate giúp cải thiện tình trạng bệnh bằng cách duy trì mức huyết tương và để ngăn chặn sự suy giảm tế bào nội sinh.
Nếu thiếu Manganese Sulphate, cơ thể sẽ không có những cảm giác vui, buồn hay làm cơ thể phản xạ với những việc xảy ra một cách chậm chạp. Bên cạnh đó, Manganese Sulphate thiếu hụt lượng lớn có thể sẽ dẫn đến suy nhược cơ thể, teo tinh hoàn, mất khả năng sinh sản. Việc bổ sung hoạt chất này hàng ngày giúp hạn chế tối đa những hiện tượng trên.
Bổ sung Manganese Sulphate thông qua thực phẩm nào?
Manganese Sulphate có nhiều trong một số thực phẩm như: nho khô, quả hồ đào, hạt óc chó, đậu đen, bột yến mạch, gạo lứt, quả mâm xôi và dâu tây. Việc bổ sung những loại thực phẩm này mỗi ngày không chỉ tốt cho sức khỏe mà còn bổ sung hiệu quả Manganese Sulphate.
Xem thêm: Tìm hiểu về Magnesium oxide
Viên uống Vitacap có chứa Manganese Sulphate
0.01mg Manganese là hàm lượng được các bác sĩ khuyến cáo bổ sung mỗi ngày. Đây cũng là hàm lượng có chứa Manganese Sulphate trong mỗi viên uống Vitacap, phù hợp để sử dụng mỗi ngày.
Manganese Sulphate cũng tham gia vào quá trình tái tạo tế bào chống oxy hóa nhưng nếu lượng tế bào này quá nhiều, chúng sẽ bị phản tác dụng làm lão hóa tế bào nhanh hơn. Chính vì thế, nếu bổ sung quá nhiều lượng hoạt chất này, không theo đúng chỉ thị của bác sĩ có thể dẫn đến nhiều rủi ro không đáng có. Lưu ý, cần tham khảo ý kiến bác sĩ khi quyết định bổ sung Manganese Sulphate.
Zinc Sulphate còn gọi là Kẽm được sử dụng như một loại dinh dưỡng bổ sung cho các trường hợp bị thiếu hụt lượng kẽm trong cơ thể. Bên cạnh đó, kẽm sulphate cũng có thể được sử dụng để điều trị một số tình trạng bệnh khác dưới sự chỉ định của bác sĩ.
Tác dụng của Zinc Sulphate
Kẽm sulphate khi được hấp thụ vào cơ thể sẽ giúp bổ sung lượng kẽm cần thiết. Phòng tránh các vấn đề do thiếu hụt kẽm gây ra.
Kẽm là một nguyên tố thiết yếu, tác động đến hầu hết các quá trình sinh học diễn ra trong cơ thể. Đặc biệt, kẽm đóng vai trò quan trọng trong quá trình phân giải, tổng hợp axit nucleic, protein,… Khi thiếu hụt kẽm, các cơ quan trong cơ thể sẽ sinh ra các hiện tượng bất thường hoặc gây ra các bệnh lý khác. Các vấn đề này bao gồm:
- Rối loạn thần kinh, gây bệnh tâm thần phân liệt. Vì não cần nồng độ kẽm cao ở khu vực vỏ não, bó sợi rêu, Hồ Hải Mã (hippocampus) để hoạt động bình thường.
- Rối loạn tập tính do kẽm giúp điều hoà chất chuyển vận thần kinh.
- Kẽm giúp vận chuyển canxi vào não, thiếu kẽm sẽ khiến việc vận chuyển bị cản trở, sinh ra cáu gắt.
- Kém thích nghi với môi trường, rối loạn tuyến yên, sinh dục, giáp trạng, thượng thận,.. do kẽm đóng vai trò điều hòa chức năng nội tiết.
- Tóc xơ cứng, chuyển vàng, móng tay chậm phát triển, dễ gãy, da khô sạm, xuất hiện bớt trắng.
- Giảm sự nhạy cảm của vị giác, gây chán ăn, ăn không ngon miệng.
- Suy giảm sức đề kháng do kẽm đóng vai trò tổng hợp, bài tiết hormone tăng trưởng, làm tăng khả năng chống nhiễm khuẩn của cơ thể.
Bổ sung Zinc Sulphate bằng những thực phẩm nào?
Bổ sung các loại đậu và hạt, thịt hàu, tôm, cua, thịt bò, rau cải xoăn, rau chân vịt giúp cân bằng lượng Zinc Sulphate trong cơ thể. Đây là khoáng chất cần thiết để giữ cho cơ thể luôn khỏe mạnh, tràn đầy năng lượng cả ngày dài.
Tuy nhiên, cũng có những trường hợp quá bận rộn để bổ sung đầy đủ các loại vitamin và khoáng chất trên, bạn cũng có thể cân nhắc giải pháp viên uống có chứa Zinc Sulphate. Kẽm sulphate là một dạng khoáng chất, được bổ sung vào thành phần của các dạng viên uống để cơ thể có thể hấp thu được một cách hiệu quả.
Xem thêm: Vitamin E là gì
Lưu ý khi sử dụng Zinc Sulphate
Một số bệnh lý và tình trạng sức khoẻ có thể tương tác với kẽm sulphate, để đảm bảo an toàn, hãy thông báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu gặp phải một hoặc các trường hợp được liệt kê dưới đây:
- Đang mang thai, dự định có thai hoặc đang trong thời gian cho con bú;
- Đang sử dụng các loại thuốc kê toa hoặc không kê toa, các sản phẩm thảo dược hoặc thực phẩm chức năng khác;
- Bị dị ứng với các thành phần của thuốc, thực phẩm hoặc các chất khác (bao gồm các sản phẩm từ sữa);
- Nồng độ đồng trong máu thấp hơn mức bình thường.
Viên uống Vitacap có chứa Zinc Sulphate
Nhu cầu hàng ngày của cơ thể là khoảng 13-15mg Zinc Sulphate. Viên uống Vitacap không chỉ chứa lượng Zinc Sulphate cần thiết mà còn bổ sung thêm những vitamin và khoáng chất khác, giúp cơ thể khỏe mạnh và duy trì hệ miễn dịch tốt nhất có thể.
Potassium Iodide thường được sử dụng để làm lỏng và phá vỡ chất nhầy trong đường hô hấp, giúp bạn ho ra chất nhầy để có thể thở dễ dàng hơn nếu bạn có các vấn đề lâu dài về phổi. Bên cạnh đó, Potassium Iodide cũng được sử dụng cùng với thuốc antithyroid để chuẩn bị cho quá trình phẫu thuật loại bỏ tuyến giáp, nhằm điều trị một số tình trạng tuyến giáp hoạt động quá mức (cường giáp) và để bảo vệ tuyến giáp trong trường hợp khẩn cấp tiếp xúc với bức xạ. Hoạt chất này hoạt động bằng cách thu hẹp kích thước của tuyến giáp và giảm lượng hormone tuyến giáp được tạo ra.
Tác dụng của Potassium Iodide
Potassium Iodide được dùng để bảo vệ tuyến giáp từ những ảnh hưởng độc hại của phóng xạ, cường giáp, bức xạ khẩn cấp liên quan đến việc sử dụng các iodides phóng xạ, nhiễm nấm da, lở loét và các bệnh chứng khác.
Xem thêm: Tìm hiểu về Nicotinamide
Bổ sung Potassium Iodide bằng thực phẩm nào?
Chuối là thực phẩm chứa nhiều Potassium Iodide mà bạn có thể dễ dàng bổ sung bằng chế độ dinh dưỡng mỗi ngày. Ngoài ra, khoai lang, cà chua, củ cải đường, sữa chua…vv cũng chứa nhiều chất này. Xây dựng một thực đơn khoa học, lành mạnh với nhiều loại thực phẩm tươi sống không chỉ giúp duy trì sức khỏe mà còn hạn chế những căn bệnh tiềm ẩn.
Vitacap có Potassium Iodide
0.025mg có trong viên uống Vitacap cung cấp đủ lượng Potassium cơ thể bạn cần mỗi ngày. Khi sử dụng viên uống, bạn không nên tự ý thay đổi liều dùng hoặc là thời gian sử dụng. Hãy uống theo bác sĩ chỉ định hoặc là theo liều dùng được ghi trên bao bì để đạt được hiệu quả tốt nhất, cũng như là tránh gặp phải một số tình huống ngoài mong muốn có thể xảy ra.
Magnesium Oxide là nguyên tố vi lượng quan trọng trong cơ thể, tham gia trao đổi chất, cấu trúc của tế bào và tổng hợp các năng lượng cần thiết. Bên cạnh đó, nó còn có vai trò giúp các hoạt động sinh lý có thể diễn ra bình thường.
Tác dụng của Magnesium Oxide
Magnesium Oxide được chỉ định cho việc điều trị magie thấp, ợ chua, khó tiêu. Magnesium Oxide đóng vai trò rất quan trọng giúp các tế bào, dây thần kinh, cơ bắp, xương và tim mạch hoạt động bình thường.
Thiếu hụt Magnesium Oxide khiến cơ thể rất dễ gặp phải các bệnh lý về da, thường xuyên rơi vào tình trạng khó ngủ và mất ngủ, đau nửa đầu, giật ở mắt, co cơ và thay đổi về vị giác. Ngoài ra, thiếu hụt hoạt chất này cũng có thể bị rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy và các bệnh lý về xương khớp.
Xem thêm: Tìm hiểu về Folic acid
Bạn có thể bổ sung Magnesium Oxide qua thực phẩm nào?
Magnesium Oxide có mặt trong nhiều loại thức ăn khác nhau: các loại rau lá có màu sẫm như rau ngót, cải xanh, rau mồng tơi…; trong thịt, sữa, kê, đậu tương, lạc, đậu xanh, khoai lang, một số loại rau thơm; trong một số trái cây như chuối, quả bơ, quả mơ khô; trong nước cứng, nước khoáng. Xây dựng chế độ dinh dưỡng hợp lý, khoa học sẽ giúp bạn nâng cao sức đề kháng, duy trì sức khỏe mỗi ngày
Thông thường, chế độ dinh dưỡng cân bằng sẽ cung cấp lượng Magnesium Oxide ở mức phù hợp cho cơ thể. Tuy nhiên, một số trường hợp mất đi Magnesium Oxide nhanh hơn quá trình dung nạp từ việc ăn uống, bạn nên cân nhắc bổ sung bằng các viên uống an toàn, có liều lượng Magnesium Oxide thích hợp với nhu cầu.
Viên uống Vitacap có chứa Magnesium Oxide
0.5mg Magnesium Oxide có trong mỗi viên uống Vitacap mang đến cho bạn cho một sức khỏe bền bỉ, hoạt động cả ngày dài. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ và thông tin trên bao bì để đảm bảo liều lượng sử dụng phù hợp, tránh tình trạng quá liều gây ra những rủi ro không đáng có.
Là một trong 13 loại Vitamin thiết yếu đối với cơ thể, vitamin C có vai trò quan trọng trong quá trình sinh tổng hợp collagen. Bạn có thể dễ dàng bổ sung loại vitamin này từ thực phẩm hàng ngày hoặc sản phẩm tổng hợp phù hợp với nhu cầu của cơ thể.
Vitamin C có vai trò quan trọng với các cơ quan trong cơ thể như: xương, cơ bắp, mạch máu và các mô liên kết. Bổ sung đầy đủ vitamin C giúp ngăn ngừa và điều trị bệnh do thiếu hụt loại vitamin này, điều trị mệt mỏi do cúm hoặc sau bệnh, tăng sức đề kháng cơ thể, hỗ trợ mau lành vết thương.
Dấu hiệu thiếu vitamin C
Bạn có thể dễ dàng nhận ra việc thiếu hụt vitamin C thông qua những triệu chứng rõ ràng thể hiện như:
- Nướu bị sưng và hay chảy máu
- Tóc dễ bị gãy rụng
- Da dẻ thường xuyên bầm tím và vết thương khó lành
- Hay bị đau khớp
- Tăng cân không rõ lý do
- Buồn ngủ và mệt mỏi vào ban ngày
- Chảy máu cam thường xuyên
- Móng tay mỏng và yếu
- Sắc tố da khô và xỉn màu
Đây là dấu hiệu rất dễ nhận ra khi bạn rơi vào tình trạng thiếu hụt vitamin C. Đừng để các triệu chứng nghiêm trọng hơn, hãy bổ sung đủ lượng vitamin thiết yếu này cho cơ thể luôn khỏe mạnh.
Xem thêm: Tìm hiểu về vitamin B6
Vitamin C có trong thực phẩm nào?
Nguồn cung cấp Vitamin C cho cơ thể khá đa dạng. Vitamin C có nhiều trong các loại rau có màu xanh đậm như cải xoăn, bông cải xanh. Ngoài ra, các loại quả mọng như dâu tây và các loại quả có múi như cam quýt bưởi cũng có hàm lượng Vitamin C cao. Hãy bổ sung đầy đủ thông qua các loại rau củ quả tươi ngon để đảm bảo cơ thể đủ năng lượng mỗi ngày.
Viên uống Vitacap bổ sung vitamin C
Nhu cầu vitamin C là 60mg/ ngày. Đối với người trưởng thành, nhu cầu trung bình là 45mg/ ngày. Ở phụ nữ mang thai, nhu cầu là 55mg/ ngày và phụ nữ cho con bú là 70mg/ ngày. Vậy với 75 mg Vitamin C cung cấp, cơ thể sẽ được bảo vệ toàn diện hơn từ sức mạnh của siêu vitamin chống oxy hóa – Vitamin C.